TỪ VỰNG
A
abhijjhā tham
abhinandati hoan hỷ, thấy thích thú trong…, hài lòng với
ābhujitvā khoanh (chân), xếp chân (kiết già)
abyāpāda vô sân, không nóng giận
athiṭṭhāna sự quyết định, quyết tâm mạnh mẽ
adhigama chứng đắc
adho hạ, dưới
ādīnava sự nguy hiểm, bất lợi
adukkhamasukha bất lạc bất khổ, trung tính
ajjhatta bên trong
ajjhattika phát sinh từ bên trong, bên trong
akusala không thích đáng, bất thiện
anāgāmī bậc bất lai (giai đoạn thứ ba của thánh quả)
anālaya xả ly [khác ālaya: dính mắc]
anāsava bậc vô lậu, tức bậc Alahán
anatīta không thể tránh được, không thể thoát được
anissita không được chống đỡ, tách ra, thoát ra
aññā trí, tuệ giác, sự hiểu biết hoàn toàn
anumāna tỷ lượng, suy ra, điều suy ra
anuppādo không sanh, bất khởi sanh, vị sanh
anuppanna bất khởi sanh, vị sanh [khacs uppanna]
āpo nước
ārabhati bắt đầu, khởi sự, đảm nhận, cố gắng
arahant bậc thánh
asāta bất khả ý – không vừa ý
asammosa không có sự lẫn lộn
āsava lậu hoặc, sự tiết rỉ, chất bất tịnh của tâm
asesa không tàn dư, tròn đủ, hoàn toàn
assasati thở vào
assutavā vô văn, không được nghe, ngu dốt
asuci không trong sạch, bất tịnh
ātāpī nhiệt tâm
aṭṭhaṅgika tám nhánh, tám chi
attā tự ngã
attano tự mình, attano citta: ngã tâm = tâm ta
atthaṅgama sự huỷ diệt, sự biến mất
avihiṃsa vô hại, không tàn bạo
ayaṃ (các, người) này
āyatana xứ, căn môn (cửa giác quan), đối tượng của giác quan
āyatiṃ: trong tương lai
B
bāhira bên ngoài, phía ngoài
bahiddhā bên ngoài
bala lực, sức mạnh
bhāvī à bhava: hữu hay trở thành
bhāvanā phát triển, tu tập, trau dồi tâm, trú tâm
bhavanā-mayā do thực hành hay tu tập tạo ra
bhāvetabba cần phải tu tập – ưng tu tập, sở tu
bhūta trở thành (p.p of bhavati); quỉ thần, hữu tình, sanh vật, chân thực
bhaṅga hoại diệt, sự tan rã hoàn toàn
bhagavā cao siêu, may mắn (một ân đức của Đức Phật – Thế Tôn)
bheda tan vỡ ra, không còn hoà hợp, tách rời ra
bhikkhave này các Tỳ khưu
bhikkhu Tỳ khưu, người hành thiền, hành giả
bhiyyobhāva trở thành nhiều hơn nữa
bojjhaṅga giác chi, chi phần của sự giác ngộ
byādhi bệnh, đau ốm
byāpāda sân, ác ý
C
ca và
cāga sự tư bỏ, xuất ly
cakkhu nhãn, mắt
cattāro bốn
cetasika thuộc về tâm, tâm sở, nội dung tâm trí
cha sáu
chanda ước muốn, ý định, hoài bão
cintā-mayā do tư duy mà thành, thuộc về sự hiểu biết tri thức
cittānupassanā quán tâm hay quan sát tâm
citta tâm
citte trong tâm
D
dhāreti chứa đựng, mang theo, sở hữu, giữ
dhātu giới, yếu tố, đại
dhātuso theo tính chất hay bản chất của một người hay một vật
dhammānupassī quán pháp, quan sát liên tục các nội dung tâm trí
dhammesu trong pháp, trong nội dung tâm trí
dhañña hạt, mễ cốc
dhunamāna p.p của dhunati: tống khứ, bỏ đi, huỷ diệt đi
dīgha dài, sâu
diṭṭha thấy, kiến, sở kiến
domanassa cảm giác khó chịu trong tâm, ưu (thọ)
dosa sân
E
ekāyana con đường độc nhất, con đường trực tiếp
ettha ở đây, ở nơi này, trong vấn đề này
evaṃ như vậy, theo cách này
G
gandha hương (mùi)
gāthā bài kệ
ghāna Mũi, tỷ (căn)
gotrabhū chuyển tộc “trở thành giòng dõi của…”. Một giai đoạn trong Minh sát tuệ, ở đây người hành thiền chuyển từ phàm tộc sang thánh tộc.
H
hoti là
I
icchā ước muốn, mong muốn
idha nơi đây, bây giờ, về việc này
imasmiṃ ở đây, liên quan tới việc này hay chỗ này
indriya căn, khả năng, nhiệm vụ
indriya saṃvara thu thúc hay phòng hộ các căn
iriyāpatha tư thế (của thân), oai nghi (đi, đứng, nằm, ngồi)
J
janati sinh ra, tạo ra
jānāti biết, hiểu biết
jāti sanh, trở thành
jhāna thiền (bậc thiền) an chỉ định
jivhā lưỡi, thiệt
jīvita sinh mệnh, đời (người), hoạt mạng (cách sinh nhai)
K
kalāpa nhóm, bọn, tổng hợp sắc
kāma dục, ái dục
kāmachanda dục lạc, dục dục (trong 5 triền cái)
kata làm, tác, dĩ tác (đã làm)
kathaṃ thế nào?
kattha ở đâu? Đâu?
kāya thân
kāyanupassī sự quan sát liên tục thân này
kāyanupassanā quán thân
kāya-saṅkhāna hoạt động của thân, thân hành
kāyasmiṃ trong thân
kāye trong thân
kesa tóc
kevala cô độc,hoàn toàn, trọn vẹn
kevalaparipuṇṇa hoàn toàn và viên mãn
kevalaparisuddha hoàn toàn và thanh tịnh
paripuṇṇapārisuddhisīla : viên mãn thanh tịnh giới
khandha uẩn, đống, bó
kiñci bất cứ điều gì
kukkucca hối hận, lo lắng
kusala thiện, tốt, chính đáng
L
labhati được, nhận được, thu được
lakkhaṇa tướng, đặc tính
loka cảnh giới, thế gian, hiện tượng tâm – vật lý hay danh pháp và sắc pháp
M
māgga con đường, đạo lộ
mahā lớn, đại
mahaggata làm cho lớn ra, trở nên lớn, đại hành
mano ý, tâm
manasikāra tác ý, suy quán, quán
matta theo ước lượng, cũng nhiều bằng, đơn thuần, chỉ là
matthaka cái đầu, chóp đỉnh
me do tôi, bởi tôi
micchā tà, sai lạc
middha buồn ngủ, hôn trầm
moha si mê, vô minh, ảo tưởng
mukha cái miệng, mặt, lối vào
musā một cách sai lầm
mutti giải thoát, tự do
N
ṇa không
nāma danh (tâm)
nandi hoan hỷ, thích thú
ñāṇa trí, chánh trí
ñānappakkāra khác nhau, đa dạng
nātha bảo hộ, giúp đỡ, thủ hộ, người bảo vệ
natthi chẳng có [na atthi – không có]
nava chín (9)
ñāya sự thực, chân lý, chánh hạnh
nirāmisa thanh tịnh, không chấp thủ, không ái nhiễm (khác với sāmisa: ái nhiễm)
nirodha diệt, diệt tận
nirujjihati đã diệt
nisīdati ngồi xuống
nisino ngồi
nīvaraṇa triền cái, ngăn che, chướng ngại, bức màn
nivisati đi vào, dừng, ổn định, củng cố
O
okkhitta nhìn xuống
P
paccakkha hiển nhiên, rõ ràng
paccattaṃ riêng biệt, cá nhân
paccttaṃ veditabbo viññūhi: bậc trí tự mình chứng
paccavekkhati quán, quán sát, suy xét
paccaya nhân, duyên, nền tảng
paccupaṭṭhita được thiết lập, hiện khởi
padahati cố gắng, nỗ lực
pādutala lòng bàn chân
paggaṇhāti lấy lên, vận dụng, gắn (tâm) một cách mạnh mẽ vào
pahāna từ bỏ, đoạn trừ, xả ly, xả đoạn
pajānāti tuệ tri, hiểu biết với trí tuệ
pakāra kiểu, cách, lối
pallaṅka ngồi xếp bằng (kiết già)
pana lại nữa, thêm nữa
pāṇātipāta sát sanh, huỷ diệt sự sống
pañca năm (5)
pañcupādānakkhandhā năm uẩn chấp thủ (năm thủ uẩn)
paññatti khái niệm, sự thể hiện, thi thiết
paṇḍita bậc trí, người có trí tuệ
paṇihitaṃ dùng hết (sức lực), áp dụng, hướng đến, nguyện ước, cầu nguyện
pāpa ác
pāpaka xấu
pāramī balamật, sự hoàn thiện
pāripūrī sự hoàn thành, viên mãn, sự hoàn tất
pārisuddhi thanh tịnh
parāmāsa chấp thủ
paraṃ thêm nữa, xa hơn nữa
parideva than khóc, bi khấp
parijānāti biến tri, sự hiểu biết hoàn toàn
parimukha quanh miệng
pariññāta liễu tri, sự hiểu biết rốt ráo, hiểu đến tận cùng của vấn đề
paripāka sự chín mùi, thối mục
pariyanta bị giới hạn bởi, hạn định bởi, vây quanh bởi
pariyatti pháp học, tri kiến lý thuyết
passaddhi an tịnh, tĩnh lặng
passambhaya làm cho an tịnh, yên tĩnh
passasati thở ra
passati thấy
passeyya sẽ thấy
paṭhavī đất (địa đại)
paṭṭhāna được thiết lập một cách rộng rãi (với trí tuệ)
paṭicca do, duyên
paṭikūla đáng kinh tởm
paṭinissaga sự tử bỏ, loại bỏ, sự khước từ
paṭipadā đạo, con đường, phương tiện để đạt đến đích
paṭipatti thực hành
paṭisamvedī kinh nghiệm, cảm giác
pattabba đạt được, giành được
paṭissati nhận biết, niệm
paṭivedha trí thông đạt, chọc thủng, trí thể nhập, tuệ giác
phala quả (thánh)
phassa xúc
phoṭṭhabba xúc, đụng chạm
pisuṇa nói xấu, nói vu cáo (cho người khác)
pīti hỷ
piya thân ái, thân yêu, dễ chịu, khả ý
ponobbhavikā đưa đến tái sinh
ponobbhavikabhavasaṅkhāra – tương lai hữu hữu hành
puna lại nữa
pūra đầy, đầy tràn
R
rāga ái, tham dục
rajo bụi, dơ bẩn, bất tịnh
rasa vị
rassa ngắn, nông
riñcati từ bỏ, xao lãng, quên
rūpa sắc, vật chất
S
sabba tất cả
sabhāva bản chất, tự tánh, thiên nhiên
sacca chân lý, sự thực
sacchikātabba sở chứng, thực chứng
sacchikata thực chứng, tự chứng, tự mình kinh nghiệm
sadda âm thanh, lời nói
saddhā tín, niềm tin
saddhiṃ cùng với nhau
sadosa có sân, với sân (khác vītadosa không có sân)
sakadāgāmī bậc nhất lai (tầng thánh thứ hai)
saḷāyatana sáu nội, ngoại xứ, các căn (bên trong) và các đối tượng giác quan (bên ngoài)
samādhija do định sanh, xuất phát từ định
samādhita,samādhi định
samatikkama siêu việt, vượt qua
samaya thời gian
samudaya tập khởi, phát sinh
sāmisa bất tịnh, ái nhiễm, với sự chấp thủ
saṅkhitta tập trung (tâm), chuyên chú (tâm)
khác vikkhita: tán loạn (tâm)
sammā chánh, đúng đắn
samoha có si, với si (khác vītamoha: không có si)
sampajāna với tỉnh giác (sampajañña)
sampajañña sự hiểu biết thấu đáo về tính vô thường ở đây chúng tôi dịch là trí tuệ tỉnh giác
sampajānakārī hành hay thực hành trí tuệ tỉnh giác (kārī: làm hay hành)
sampasādana tịnh, yên tịnh
sampayoga tương ưng, kết hợp, hợp
samphappalāpa nói chuyện vu vơ, lý luận, phù phiếm
samphassa xúc
samphassaja do xúc sanh, do xúc
samudaya tập khởi, sanh khởi
samudayasacca tập đế, sự thực hay chân lý về sự sanh khởi
saṃjoyana trói buộc, kiết sử, kiết phược
sañcetanā cố tư, cố ý, ý định, phản ứng
saṅkhāra hành uẩn, hành, phản ứng, điều kiện tâm lý
saṅkhittena tóm lại, ngắn gọn, súc tích
saññā tưởng
santa là [htpt của atthi]
sarāga có tham, với tham
sāta dễ chịu, vừa ý
sati niệm, nhận biết
satimā với niệm
satipaṭṭhāna thiết lập niệm
sato niệm
satta cá nhân, hữu tình chúng sinh
satta bảy (7)
sauttara có thể vượt qua, thấp kém [khác anuttara: vô thượng – không có gì cao hơn]
sāvaka thinh văn, đệ tử
sikkhati học, tự tập luyện
soka sầu ưu
somanassa hỷ, cảm giác tâm lý dễ chịu
sotāpanna bậc nhập lưu (tầng thánh thứ nhất)
sota dòng
sota tai
sukha lạc
supaṭipanna đã khéo hành
suta nghe
sutavā đã nghe, cụ thoại giả; người được nghe đầy đủ
T
taca da
taṇhā ái, khát ái, nhiệt tình
tato từ ở đây, nơi đây
tatratatrābhinandinē đi tìm sự thích thú lúc chỗ này lúc chỗ kia và loanh quanh
tejo lửa (hoả đại)
tesaṃ của chúng, của họ
ṭhāna thiết lập, dựng lên, điều kiện, trạng thái
ṭhita thẳng đứng, vững chắc, đứng
thina hôn trầm, sự cứng ngắc (của tâm), trơ lì ti [một tiểu từ biểu thị sự chấm dứt của một đoạn trích dẫn]
tipiṭaka tam tạng
U
ubhaya hai, lưỡng
ubhaya pātimokkha: lưỡng balađề mộc xoa
uddhaṃ trên, thượng
uddhacca trạo sự, kích động, mất thăng bằng
uju thẳng, thẳng đứng
upādāna chấp thủ, dính mắc
upādānakkhandha thủ uẩn
upādisesa hữu dư y
upādi: quyết định quan trọng, chấp thủ, thủ trước [xem upādāna]
upādiyati nắm lấy, bám lấy, cố chấp
upaṭṭhapetvā đã thiết lập, khiến cho có mặt
upasaṃharati tập trung, thu thập, suy xét
upasampaja đã đạt đến, đi vào, có được
upāyāsa nỗi đau buồn, tai ương, buồn rầu
upekkhā xả
upekkhato với thái độ xả
uppāda đi vào hiện hữu, xuất hiện, sinh
uppajjamāna sanh lên
uppajjati sanh, được tạo ra, được sanh ra, đi vào hiện hữu
uppajjitvā sanh khởi, sanh
uppanna sanh, tái sanh, sanh lên, tạo ra
uppanna sanh lên (pp của uppajjati)
V
vā hay
vāca lời nói
vata phát nguyện, lời thề
vaya diệt
vāyāma cố gắng, nỗ lực, tinh tấn
vāyamati nỗ lực
vāyo gió
vedagu người cso trí tuệ cao tột
vedanānupassī quán sát liên tục các cảm thọ
vedanānupassanā quan thọ
vedanāsu trong thọ
vedayati cảm giác, kinh nghiệm một cảm thọ
veditabba được kinh nghiệm, hiểu, biết
vepulla sự phát triển sung mãn, dồi dào đầy đủ
veramaṇī tránh xa
vibhava phi hữu, sự huỷ diệt cuộc sống
vicāra tứ, xoay lăn trong những ý nghĩ
vicaya sự xem xét, thẩm sát
vicikicchā hoài nghi, do dự, không chắc chắn
vihārin trú, sống, ở trong một điều kiện nào đó
viharati trú, sống, ở trong một điều kiện
vikkkhittaka rải rác khắp nơi, chặt ra từng khúc
vimutta giải thoát
vinīlaka bầm xanh
vineyya viễn lý, lìa xa
viññāṇa thức
vippayoga sự chia lìa, rời ra
virāga vô dục, sự diệt dục, thanh tịnh, giải thoát
viriya nỗ lự tinh tấn
visesa dấu vết, đặc tính
visuddhi thanh tịnh
vitakka sự gắn tâm ban đầu, tầm
viveka sự tách ly, độc cư
vivicca đã tách ra hay đã cô lập khỏi
vuccati được gọi là
vūpasama yên tính, chỉ tức, tịch tịnh
Y
yathā như, giống như
yathābhūtaṃ như thực, như nó là
yāvadeva tới mức mà
Bài viết trích từ cuốn Tứ Niệm Xứ Giảng Giải – Thiền Sư S.N. Goenka – Tỳ Kheo Pháp Thông biên dịch. Tải cuốn sách file PDF tại đây.
AUDIO TOÀN BỘ CUỐN SÁCH TỨ NIỆM XỨ GIẢNG GIẢI