Đọc Hiểu Pali – Bài Học Số 04 – Tỳ Khưu Thiện Hảo (BHIKKHU VĀYĀMA)
BÀI HỌC SỐ 4
Thứ Năm, 27-08-2020
Sửa bài tập số 3:
- Saṅgho gāmaṃ gacchati. (Chư Tăng đi vào làng)
- 2.Sakuṇo rukkhe nisīdati. (Con chim đậu trên cây)
- 3.Devā ākāsena gacchanti. (Chư Thiên du hành bằng đường không)
- 4.Muni dhammaṃ bhāsati. (Bậc hiền triết nói/thuyết Pháp)
- 5.So gāmasmā nikkhamati. (Vị ấy/nó rời khỏi làng)
Tính từ (guṇānāma)
Tính từ là từ bổ túc nghĩa cho danh từ.
Ví dụ: eko puriso, (một người đàn ông); thūlo sakuṇo (con chim mập),…
Hình thức: tính từ được chia thành 2 loại (1) tính từ thuần tuý, tức từ chỉ bản chất thật của sự vật như màu sắc, hình dáng,… & (2) tính từ chuyển hoá, tức từ được vay mượn để dùng như một tính từ.
Ý nghĩa: tính từ được chia thành 6 loại: (1) tính từ miêu tả như kāḷa; (2) tính từ riêng như Sārīputta-thero; (3) tính từ sở hữu như sīlavantu; (4) tính từ số mục như eko, paṭhamo; (5) tính từ chỉ thị như ayaṃ; & (6) tính từ nghi vấn như ko.
Quy tắc: vì tính từ là từ bổ nghĩa cho danh từ, nên được đặt trước danh từ, được chia cùng biến cách-số-tính với danh từ nếu có thể.
Một số tính từ thuần tuý:
Appa, appaka: kém, ít
Paṇḍita: thông minh
Āma, āmaka: còn sống ekaṃ āmaṃ phalaṃ
Ucca: cao, chiều cao
Bahu, bahuka: nhiều
Uttāna, utānaka: cạn cợt, nông cạn
Bāla: ngu dốt, rồ dại.
Majjhima: ở giữa
Mahal-laka: già lão
Khara: thô cứng
Mudu, muduka: mềm, nhu nhuyến
Khudda, khuddaka: nhỏ, tiểu tiết
Gambhīra: sâu thẳm
Rassa: ngắn, vắn
Dahara: non, trẻ
Surūpa: đẹp, sắc tốt
dīgha: dài, chiều dài
dubbala: yếu, gàn dở
Nīla: xanh.
Pīta: vàng
Ratta: đỏ
Seta: trắng
Kāḷa: đen
Một số tính từ số đếm:
Eka: 1
Dvi: 2
Ti: 3
Catu: 4
Pañca: 5
Cha: 6
satta: 7
Aṭṭha: 8
Nava: 9
Dasa: 10
Ekā-dasa, ekā-rasa: 11
Dvādasa, bārasa: 12
Terasa: 13
Catud-dasa, cuddasa, coddasa: 14
Pañca-dasa, paṇṇa-rasa: 15
Soḷasa: 16
Sattarasa: 17
Aṭṭhārasa: 18
Ekūnavīsati: 19
Vīsati, vīsā: 20
Eka-vīsati: 21
Dvāvīsati, bāvīsati: 22
Tevīsati: 23
Catuvīsati: 24
Pañcavīsati: 25
Chabbīsati: 26
Sattavīsati: 27
Aṭṭhavīsati: 28
Ekūnatiṃsati: 29
Tiṃsati, tiṃsā: 30
Eka-tiṃsati: 31
Dvattiṃsati, battiṃsati dvattiṃsā: 32
Tettiṃsati, tettiṃsā: 33
Catuttiṃsati, catuttiṃsā: 34
Pañcatiṃsati: 35
Chattiṃsati: 36
Sattatiṃsati: 37
Aṭṭhatiṃsati: 38
Ekūnacattālīsā: 39
Cattālīsā: 40
Ekacattālīsā: 41
Dvecattālīsā: 42
Tecattālīsā: 43
Catuccattālīsā: 44
Pañcacattālīsā: 45
Chaccattālīsā: 46
Sattacattālīsā: 47
Aṭṭhacattālīsā: 48
Ekūnapaññāsā: 49
Paññāsā, paññasa: 50
Ekapaññāsā: 51
Dvepaññāsā: 52
Tepaññāsā: 53
Catuppaññāsā: 54
Pañcapaññāsā: 55
Chappaññāsā: 56
Sattapaññāsā: 57
Aṭṭhapaññāsā: 58
Ekūnasaṭṭhi: 59
Saṭṭhi: 60
Ekasaṭṭhi: 61
Dvesaṭṭhi: 62
Tesaṭṭhi: 63
Catussaṭṭhi: 64
Pañcasaṭṭhi: 65
Chassaṭṭhi: 66
Sattasaṭṭhi: 67
Aṭṭhasaṭṭhi: 68
Ekūnasaṭṭhi: 69
Sattati: 70
Ekasattati: 71
Dvesattati: 72
Tesattati: 73
Catussattati: 74
Pañcasattati: 75
Chassattati: 76
Sattasattati: 77
Aṭṭhasattati: 78
Ekūnāsīti: 79
Asīti: 80
Ekāsīti: 81
Dvāvīti: 82
Tyāsīti: 83
Caturāsīti: 84
Pañcāsīti: 85
Chāsīti: 86
Sattāsīti: 87
Aṭṭhāsīti: 88
Ekūnanavuti: 89
Navuti: 90
Ekanavuti: 91
Dvenavuti: 92
Tenavuti: 93
Catunnavuti: 94
Pañcanavuti: 95
Channavuti: 96
Sattanavuti: 97
Aṭṭhanavuti: 98
Ekūnasata: 99
Sata: 100
Satasahassa: 1.000
Dasasahassa: 10.000
Satasahassa, lakkha: 100.000
Dasasatasahassa: 1.000.000
Koṭi: 10.000.000
Dasakoṭi: 100.000.000
Satakoṭi: 1000.000.000
Pakaṭi: 1.000.000.000.000.000
Koṭipakoṭi: 1 vā 21 số 0
Nahutaṃ: 1 vā 29 số 0
Ninnahutaṃ: 1 vā 36 số 0
Akkhohinī: 1 vā 34 số 0
Bindu: 1 vā 50 số 0
Abbuda: 1 vā 57 số 0
Nirabbuda: 1 vā 64 số 0
Ahaha: 1 vā 71 số 0
Ababa: 1 vā 78 số 0
Atata: 1 vā 89 số 0
Sogandhika: 1 vā 92 số 0
Uppala: 1 vā 99 số 0
Kumuda: 1 vā 106 số 0
Puṇḍarīka: 1 vā 113 số 0
Paduma: 1 vā 120 số 0
Kathāna: 1 vā 127 số 0
Mahākathāna: 1 vā 134 số 0
Asaṅkheyya: 1 vā 140 số 0
* Lưu ý: Tính từ số đếm chỉ chia theo 7 biến cách của danh từ mà nó bổ nghĩa, trừ Hô cách. Từ số 1 – 18 đều thuộc 3 tính. Từ số 19 – 99 & các chữ số kết thúc với từ vĩ ‘i, ī, ā’ đều là nữ tính. Số 100, 1000 & các chữ số lớn kết thúc với từ vĩ ‘a’ thì đều thuộc trung tính. Một số chữ số chỉ có số ít & số khác chỉ có số nhiều. Dưới đây là một số bảng chia biến cách của số đếm:
Eka (1) III & si | |||
Nam tính | Nữ tính | Trung tính | |
1 | Eko puriso | Ekā kaññā | ekaṃ cittaṃ |
2 | ekaṃ purisaṃ | ekaṃ | ekaṃ |
3 | ekena purisena | ekāya | ekena |
5 | ekamhā, ekasmā | ekāya | ekamhā, ekasmā |
4&6 | ekassa | ekissā | ekassa |
7 | ekasmiṃ, ekamhi | ekissaṃ | ekamhi, ekasmiṃ |
Dvi (2) III & sn | |
1 | dve, duve |
2 | dve, duve |
3&5 | dvībhi, dvīhi |
4&6 | dvinnaṃ, duvinnaṃ |
7 | dvīsu. |
Ti (3) III & sn | |||
Nam tính | Nữ tính | Trung tính | |
1 | tayo | tisso | tīni |
2 | tayo | tissa | tīni |
3&5 | tībhi, tīhi | tībhi, tīhi | tībhi, tīhi |
4&6 | tiṇṇaṃ, tinnaṃ | tissannaṃ | tiṇṇaṃ, tinnannaṃ |
7 | tīsu | tīsu. | tīsu. |
Catu (4) III & sn | |||
Nam tính | Nữ tính | Trung tính | |
1 | cattāro, caturo | catasso | cattāri |
2 | cattāro, caturo | catasso | cattāri |
3&5 | catūbhi, catūhi | catūbhi, catūhi | catūbhi, catūhi |
4&6 | catunnaṃ | catassannaṃ | catunnaṃ |
7 | catusu | catusu | tīsu |
Pañca (5) III & sn | ||
1 | Pañca kaññāyo | Số 6 – 18 có biến cách như số 5 |
2 | pañca | |
3&5 | pañcabhi, pañcahi | |
4&6 | pañcannaṃ | |
7 | pañcasu |
Vīsati (20) nut & si | ||
1 | vīsati | Số 19, 20 & akkhohinī (số 1 & 43 số 0) có biến cách như số 20 |
2 | vīsatiṃ | |
3&5 | vīsatiyā | |
4&6 | vīsatiyā | |
7 | vīsatiyā, vīsatiyaṃ |
Vīsā (20) nut & si | ||
1 | vīsaṃ, vīsā | Số 30 (tiṃsā) được chia như vīsā |
2 | vīsaṃ. | |
3&5 | vīsāya | |
4&6 | vīsāya | |
7 | vīsāya |
Sata (100) trut & si | ||
1 | sataṃ | Các số hàng trăm trở lên kết thúc bằng ‘a’ thì đều được chia giống như sata |
2 | sataṃ | |
3 | satena | |
5 | sutā, satamhā, sa- tasmā | |
4&6 | satassa | |
7 | sate, satamhi, sa- tasmiṃ |
Phần đọc Pāḷi và Bài tập
Phần đọc & hiểu nghĩa: Bát quan trai giới (aṭṭha-uposathasīla) là tám giới thanh tịnh mà người cư sĩ thọ trì vào những ngày bố-tát (uposatha) tức ngày mùng 5, 8, 14, 15, 20, 23, 29 và 30 ÂL (tháng thiếu thì 28 và 29 âl). Tính một ngày trai giới là kể mặt trời mọc hôm nay đến mặt trời mọc hôm sau. Bát quan trai giới là:
1- Pāṇātipātāpāṇa (nt) chúng sanh+atipātā (nt, xxc, si) sự giết veramaṇisikkhāpadaṃveramaṇī (nut) sự kiêng tránh+sikkhāpadaṃ (trut, đc, si) học giới samādiyāmisaṃ+a+√dā+i+ya+ti, I, si) thọ trì, nhận lãnh. (Con xin thọ trì điều học kiêng tránh sự sát sanh).
[1) pāṇo – chúng sanh có thức tánh, 2) pāṇa-saññitā – biết chúng sanh có thức tánh, 3) vadhakacittaṃvadhaka (nt) sát nhân+citta (trut) tâm thức – có tâm muốn giết, 4) vāyāma(nt) tinh tấn – cố gắng giết hoặc upakkama(trut) = payoga(nt) tiến hành – tiến hành, & 5) tena maraṇaṃ(trut) sự chết – chúng sanh do sự cố gắng giết ấy]
2- Adinnādānāa(phân từ phủ định) không +dinna (qkpt của dadāti) đã cho+ādānā (trut, xxc, si) sự lấy veramaṇisikkhāpadaṃ samādiyāmi. (Con xin thọ trì điều học kiêng tránh sự trộm cắp).
[1) parapariggahitaṃpara (tt&trt) khác+pariggahita (qkpt của pariggaṇhāti) đã lấy – vật có chủ giữ, 2) parapariggahitasaññitā – biết vật có chủ giữ, 3) theyyacittaṃtheyya (trut) tên trộm – có tâm muốn trộm, 4) payogo = uppakamo – cố gắng trộm, & 5) tena haraṇaṃ(trut) sự lấy – đã trộm cắp]
3. Abrahmacariyāa+brahma (tt) thánh thiện, Phạm tính+cariyā (trut, xxc, si) đức hạnh, sở hành veramanī sikkhāpadaṃ samādiyāmi. (Con xin thọ trì điều học là cố ý tránh xa sự hành dâm.
[1) bhedanavatthubhedana (trut) lỗ/khiếu – có khiếu để hành dâm, 2) tasmiṃ sevanacittaṃ sevana (trut) sự kết giao – tâm muốn hành dâm, 3) sevanappayogo – sự cố gắng hành dâm, & 4) ) maggena(nt) con đường-maggapaṭipatti(nut) hành vi-addhivāsaṃ(tt) vui thích – tâm thoả thích về hành vi hành dâm]
3- Kāmesumicchācārākāmesu (nt, vtc, sn) trong các dục+micchā (trt) sai+cārā (nt, xxc, sn) sự hành động veramaṇisikkhāpadaṃ samādiyāmi. (Con xin thọ trì điều học kiêng tránh sự tà dâm.)
[1) agamanīyavatthua+gamanīya (tt) được đến+vatthu (trut) đối tượng – đối tượng không được quan hệ tình dục, 2) tasmiṃ sevanacittaṃ – tâm muốn quan hệ, 3) sevanappayogo – sự cố gắng quan hệ, & 4) maggena-maggapaṭipatti-addhivāsaṃ – tâm thoả thích về hành vi quan hệ]
4- Musāvādāmusā (trt) giả dối+vādā (nt, xxc, si) lời nói veramaṇisikkhāpadaṃ samādiyāmi. (Con xin thọ trì điều học kiêng tránh sự nói dối.)
[1) atathavatthua+tatha (trut) sự thật – điều không thật, 2) visaṃvādanacittavisaṃvādana (trut) sự dối trá – tâm nghĩ lừa dối, 3) payoga – cố gắng nói dối, & 4) parassa tadatthavijānanaṃtaṃ+attha+vijānana (trut) biết – người khác tin theo lời ấy]
5- Surā-meraya-majja-pamādaṭṭhānāsurā (nut) rượu+meraya (trut) rượu men+majja (trut) chất say+pamāda (nt) sự dễ duôi+ṭhānā (trut, xxc, si) chỗ veramaṇisikkhāpadaṃ samādiyāmi. (Con xin thọ trì điều học kiêng tránh uống rượu và các chất say là nhân sanh dể duôi.)
[1) surāmerayabhāvo – rượu & các chất say, 2) pivitukāmatā – tâm muốn uống, 3) pivanaṃ(trut) sự uống – cố gắng uống, & 4) tassa pānaṃ(trut) sự uống – đã uống chất ấy qua cổ]
6. Vikālabhojanāvi (tiền tố) hết, xa, nghịch nghĩa+kāla (nt) thời gian+bhojanā (trut, xxc, si) thực phẩm veramanī sikkhāpadaṃ samādiyāmi. (Con xin thọ trì điều học là kiêng tránh sự ăn sái giờ.)
[1) vikālavi+kāla (nt) thời gian – phi thời, 2) yāvakālika(tt) tạm thời – vật thực được dùng vào trước ngọ, & 3) ajjhoharanaṃ(trut) sự nuốt – đã nuốt khỏi cổ]
7. Nacca(trut) sự nhảy-gīta(trut) sự hát-vādita(trut) nhạc-visūka(trut) diễn kịch-dassana(trut) sự nhìn-mālā-(nut) vòng hoagandha(nt) hương liệu-vilepana(trut) thoa xức-dhāraṇa(trut) đeo-maṇḍana(trut) trang điểm-vibhūsanaṭṭhānāvibhūsân (trut) trang trí+ṭhānā veramanī sikkhāpadaṃ samādiyāmi. (Con xin thọ trì điều học là kiêng tránh sự múa hát, thổi kèn, đờn, xem múa hát, nghe đờn kèn, trang điểm thoa vật thơm, dồi phấn, đeo tràng hoa.)
[1) naccagītādinacca+gīta+ādi (bbt) vân vân – điệu múa, hát…, 2) kattukamyatācittaṃkattukamyatā (nut) muốn làm – có tâm muốn trình diễn, & 3) sutadassanatthāyasuta (qkpt) đã nghe+dassana (trut) sự nhìn gamanaṃ(trut) tiến hành – đã nghe hoặc xem]
[1) mālādi – vòng hoa…, 2) dhāraṇachandatāchandatā (nut) sự muốn – có tâm muốn trang điểm, & 3) tassa dhāraṇaṃ – đã trang điểm]
8. Uccāsayanauccā (tt) cao+sayana (trut) giường-mahāsayanāmahā (tt) lớn veramanī sikkhāpadaṃ samādiyāmi. (Con xin thọ trì điều học là kiêng tránh chỗ nằm ngồi quá cao và xinh đẹp.)
[1) uccāsayanamahāsayanaṃ – sàng toạ cao và rộng, 2) paribhogacittaṃparibhoga (nt) sử dụng – có tâm muốn dùng, & 3) paribhogakaraṇaṃkarraṇa (trut) sự làm – đã dùng]
Phần bài tập:
- Uccā kumārī nīlaṃ vatthaṃ paridahati.
- Cattāro purisā catūhi pharasūhi cattāri rukkhāni chindati.
- Tā tisso itthiyo imehi tīhi maggehi taṃ aṭaviṃ gacchati.
- Idāni Laṅkāyaṃ pañca-cattāḷīsa-satasahassaṃ manussā vasanti.
- Ahaṃ cattāri vassāni nagare vasati.
Ngữ vựng:
Ahaṃ (nhxđat ‘amha’, cc, si) tôi
Aṭavī (nut) rừng
Chindati = √chid+ṃ-a+ti (chặt, cắt)
Idāni (trt) bây giờ
Itthi (nut) nữ nhân
Kumārī (nut) thiếu nữ
Laṅkā (nut) nước SriLanka
Magga (nt) con đường
Manussa (nt) nhân dân
Nagara (trut) thành phố
Nīla (tt) màu xanh
Paridahati = pari+√dah+a+ti (mặc quần áo)
Pharasu (nt) búa, rìu
Puriso (nt) ngừoi đàn ông, nam nhân
Rukkho (nt) cây cối
Taṃ (đat) ấy, đó
Ucca (tt) cao
Vasati = √vas+a+ti (sống)
Vassa (nt) năm
Vatthaṃ (trut) y áo
Nhóm tổ chức lớp Đọc hiểu Pāḷi
—————————————
Email: dochieupali@gmail.com
FB: www.facebook.com/groups/dochieupali
Zalo: https://zalo.me/g/tswjmg798
Tổng hợp tài liệu: Đọc Hiểu Pali – Tổng Hợp Link & Tài Liệu Bài Học – Tỳ Khưu Thiện Hảo (BHIKKHU VĀYĀMA)
* Tài liệu này để các học viên trong lớp Đọc Hiểu Pali do Sư Thiện Hảo hướng dẫn tham khảo. Do sự thỉnh mời của một số quý vị thiền sinh mong muốn học tiếng Pali, đây là lớp đầu tiên Sư Thiện Hảo giảng dạy online, và tài liệu này không tránh khỏi có những chỗ chưa hoàn thiện, thậm chí có những chỗ sai ngoài ý muốn. Chúng tôi kính mong quý vị hoan hỷ góp ý để tài liệu và lớp học được hoàn thiện tốt hơn. Nguyện Dhamma được trường tồn và đem lại lợi lạc cho phần đông.
TẢI MOBILE APP PHẬT GIÁO THERAVĀDA ĐỂ XEM THÊM NHIỀU THÔNG TIN HỮU ÍCH (ANDROID & IOS)