BỘ PHÂN TÍCH – GIÁC CHI PHÂN TÍCH
GIÁC CHI PHÂN TÍCH (BOJJHANGAVIBHAṄGO) PHÂN THEO KINH (SUTTANTABHĀJANĪYAṂ) [542] BẢY GIÁC CHI là niệm giác chi, trạch pháp giác
ĐỌC CHI TIẾTGIÁC CHI PHÂN TÍCH (BOJJHANGAVIBHAṄGO) PHÂN THEO KINH (SUTTANTABHĀJANĪYAṂ) [542] BẢY GIÁC CHI là niệm giác chi, trạch pháp giác
ĐỌC CHI TIẾTCHÁNH CẦN PHÂN TÍCH (SAMMAPPADHĀNAVIBHANGO) PHÂN THEO KINH (Suttantabhājanīyam) [465] BỐN CHÁNH CẦN [1] Nơi đây, vị tỳ khưu ước
ĐỌC CHI TIẾTNIỆM XỨ PHÂN TÍCH (SATIPATTHĀNAVIBHAṄGO) PHÂN THEO KINH (Suttantabhājanīyaṃ) [431] BỐN NIỆM XỨ [1]: Nơi đây vị tỳ khưu sống
ĐỌC CHI TIẾTTÂM BẤT THIỆN THỨ HAI – THỨ BA – THỨ TƯ [347] THẾ NÀO LÀ CÁC PHÁP BẤT THIỆN Khi
ĐỌC CHI TIẾTDUYÊN KHỞI PHÂN TÍCH (PACCAYĀKĀRAVIBHANGO) PHÂN TÍCH THEO KINH (Suttantabhājanīyaṃ) [255] HÀNH có do duyên vô minh, thức có do
ĐỌC CHI TIẾTQUYỀN PHÂN TÍCH (INDRIYAVIBHAṄGO) PHÂN TÍCH THEO VI DIỆU PHÁP (Abhidhammabhājanīyaṃ) [236] HAI MƯƠI HAI QUYỀN là: Nhãn quyền, nhĩ
ĐỌC CHI TIẾTÐẾ PHÂN TÍCH (SACCAVIBHAṄGO) PHÂN THEO KINH (Suttantabhājanīyaṃ) [144] BỐN THÁNH ÐẾ là khổ Thánh đế, khổ tập Thánh đế,
ĐỌC CHI TIẾTGIỚI PHÂN TÍCH (DHĀTUVIBHAṄGO) PHÂN THEO KINH (Suttantabhājanīyam) [114] SÁU GIỚI là địa giới, hỏa giới, thủy giới, phong giới,
ĐỌC CHI TIẾTXỨ PHÂN TÍCH (ĀYATANAVIBHAṄGO) PHÂN THEO KINH (Suttantavibhājanīyaṃ) [97] THẬP NHỊ XỨ là nhãn xứ, sắc xứ, nhĩ xứ, thinh
ĐỌC CHI TIẾTHÀNH UẨN (Sannākkhāndho) Ở ÐÂY THẾ NÀO LÀ HÀNH UẨN? [64] HÀNH UẨN PHÂN THEO MỘT LOẠI: Hành tương ưng
ĐỌC CHI TIẾTNAMO TASSA BHAGAVATO ARAHATO SAMMĀSAMBUDDHASSA. Cung kỉnh ÐỨC THẾ TÔN – BẬC ỨNG CÚNG – ÐẤNG CHÁNH ÐẲNG GIÁC. -ooOoo-
ĐỌC CHI TIẾT[00] Lời tựa Lời giới thiệu [01] Uẩn Phân tích theo Kinh Uẩn Phân tích theo Vi Diệu Pháp [02]
ĐỌC CHI TIẾT