LỄ BÁI XÁ LỢI
Vandāmi cetiyaṃ sabbaṃ sabbaṭṭhāne supatiṭṭhitaṃ
sārīrikadhātu mahābodhiṃ buddharūpaṃ sakalaṃ sadā.
vandāmi: động từ “vandati, ” nhóm thứ nhất, thì hiện tại, ngôi thứ nhất, số ít = tôi xin cúi chào, đảnh lễ (có nghĩa tương tợ như động từ paṇamati).
cetiyaṃ: danh từ, trung tánh, cách thứ hai của “cetiyaṃ,” số ít = tháp thờ, bảo tháp.
sabbaṃ: đại từ (được sử dụng như tính từ bổ nghĩa cho “cetiyaṃ“), trung tánh, cách thứ hai của “sabba,” số ít = tất cả, mọi thứ.
sabbaṭṭhāne = sabba + (ṭ) + ṭhāne: nhóm từ (loại kammadhāraya biến đổi tuỳ thuận theo từ cuối “ṭhāne,” trung tánh, cách thứ hai, số nhiều = ở tất cả các địa điểm.
ṭhāne: danh từ, trung tánh, cách thứ hai của “ṭhāna,” số nhiều = địa điểm, chổ, xứ.
supatiṭṭhitaṃ = su + pati + (ṭ) + ṭhitaṃ
su: tiếp đầu ngữ = tốt, đẹp, khéo léo.
pati + (ṭ) + ṭhitaṃ: quá khứ phân từ thể thụ động của “supatiṭṭhāti = pa + sthā + ti,” được dùng như tính từ bổ nghĩa cho “cetiyaṃ,” trung tánh, cách thứ nhất, số ít = đã được xây dựng, đã được lập nên.
sārīrikadhātu = sārīrika + dhātu: nhóm từ (loại kammadhāraya biến đổi tuỳ thuận theo từ cuối “dhātu“) nam & nữ tánh, cách thứ hai, số ít = xá lợi.
sārīrika: tính từ, bổ nghĩa cho “dhātu” = thuộc về cơ thể (sarīra).
dhātu: danh từ, nam & nữ tánh = phần tinh chất, phần tử.
mahābodhiṃ = mahā + bodhiṃ: nhóm từ (loại kammadhāraya biến đổi tuỳ thuận theo từ cuối “bodhiṃ,”) nam & nữ tánh, cách thứ hai, số ít = cây Bồ-đề cổ thụ.
mahā: tính từ (nguyên thể là “mahanta“), bổ nghĩa cho “bodhi.”
buddharūpaṃ = buddha + rūpaṃ: nhóm từ (loại tappurisa biến đổi tuỳ thuận theo từ cuối “rūpaṃ,” trung tánh, cách thứ hai, số ít = hình tượng của đức Phật.
sakalaṃ: tính từ, bổ nghĩa cho ba nhóm từ biến đổi theo cách thứ hai là: “sārīrikadhātu, mahābodhiṃ, buddharūpaṃ” = toàn bộ, toàn thể, tất cả.
sadā: trạng từ, không thay đổi = luôn luôn.
Nghĩa: Tôi luôn luôn đảnh lễ tất cả các bảo tháp, toàn bộ xá lợi, cây Bồ-đề cổ thụ, và hình tượng của đức Phật đã được xây dựng ở khắp các địa điểm.
-ooOoo-