– Ñ –


ÑATTA nt. học hỏi, được hiểu biết.

ÑATTI f. tuyên ngôn, tuyên bố, bố cáo.

ÑATVĀ (abs. của jānāti) được biết, hiểu, đã học hỏi.

ÑĀNA nt. trí tuệ, giác ngộ. —karaṇa a. giác ngộ. —cakkhu nt. nhãn tuệ. —jāla nt. lưới của trí tuệ. —dassana nt. tuệ giác. —vippayutta a. không có trí tuệ. —sampayutta a. luôn cả trí tuệ.

ÑĀṆĪ a. người có trí tuệ, sáng suốt.

ÑĀTA (pp. của jānāti) hiểu biết, biết rõ, đắc được. —ka m. thân quyến bà con, quyến thuộc.

ÑĀTI m. thân quyến. —kathā f. nói chuyện về thân bằng quyến thuộc. —dhamma m. phận sự bà con.

parivatta nt. trong vòng quyến thuộc. —pata m. thân quyến đã quá vãng. —vyasana nt. sự bất hạnh, suy vi của thân quyến. —saṅgaha m. tế độ đến thân quyến. —saṅgha m. sự tụ họp của thân quyến. —sālohita m.thân quyến cùng máu mủ.

ÑĀPANA nt. sự bố cáo, sự tuyên bố.

ÑĀPETI (ñ ā + āpe) làm cho hiểu biết, tuyên bố ra. aor. ñāpesi. pp. ñāpita. pr.p ñāpenta. abs. ñāpetvā.

ÑĀYA m. phương châm, cách thế, thái độ, cử chỉ đứng đắn. —paṭipanna a. đi đúng theo con đường chân chánh (hành đúng theo chánh đạo).

ÑEYYA a. điều nên hiểu biết, giác ngộ. —dhamma m. những điều cần phải học hỏi hay hiểu biết.

-ooOoo-

 

 

Các bài viết trong sách

Dhamma Nanda

Tổng hợp và chia sẻ các bài viết về Dhamma, đặc biệt là những lợi ích phương pháp thiền Vipassana, phương pháp thiền cổ xưa được Đức Phật Gotama tái phát hiện cách đây hơn 2600 năm, và được Ngài giảng dạy như một liều thuốc chung chữa trị những bệnh chung của nhân loại. Phương pháp không tông phái này nhằm tới việc diệt trừ những bất tịnh tinh thần và đưa đến hạnh phúc cao cả nhất của việc hoàn toàn giải thoát..

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *